Cùng tìm hiểu một ví dụ về hợp pháp hóa lãnh sự cho mọi người dễ hình dung. Nếu bạn muốn giấy tờ của mình do Việt Nam cấp được công nhận ở Nhật Bản thì phải hợp thức hóa lãnh sự Nhật Bản. Ngược lại, người Nhật Bản muốn sử dụng giấy tờ của mình tại Việt Nam thì phải hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam. Tuy nhiên, theo quy định về hợp pháp hóa lãnh sự sẽ có danh sách cụ thể về các loại giấy tờ được miễn hoặc không được hợp pháp hóa lãnh sự.
Dựa theo quy định hợp pháp hóa lãnh sự mà có những tài liệu sẽ được miễn hoặc không được hợp pháp hóa lãnh sự.
2.1 Tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và quốc gia liên quan đều là nước thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hay qua đường ngoại giao giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
2.2 Tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự
Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự là:
- Bị sửa chữa, tẩy xóa mà không được đính chính theo quy định của pháp luật.
- Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự có chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy tờ giả mạo hoặc được chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký, con dấu gốc.
- Giấy tờ có nội dung xâm phạm, ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
Đương đơn có thể thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt Nam hoặc ở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Cách điền tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự và hướng dẫn làm thủ tục cụ thể như sau:
3.1 Tại Bộ Ngoại giao
Đối với thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ ngoại giao, đương đơn thực hiện theo các bước:
- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ:
a) 01 Tờ khai đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu
b) Bản gốc giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản chụp nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện
c) Giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự đã được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc các cơ quan khác ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài công nhận
d) 01 bản dịch giấy tờ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt
+ 01 bản chụp các giấy tờ đã nêu tại điểm c) và điểm d) để lưu tại Bộ Ngoại giao
- Nộp hồ sơ:
+ Hà Nội: nộp tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) - số 40 Trần Phú, Ba Đình
+ TP HCM: nộp tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) - số 184 Bis Pasteur, Quận 1
- Nếu kiểm tra tính xác thực của giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu đương đơn xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ có liên quan và nộp 01 bản sao lưu tại Bộ Ngoại giao
- Bộ Ngoại giao thực hiện đối chiếu con dấu, chữ ký và các chức danh theo chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Thời hạn giải quyết hồ sơ là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ trở lên thì thời hạn có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc
- Đương đơn nhận kết quả tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hoặc nhận qua đường bưu điện.
3.2 Tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cách điền tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự và chuẩn bị hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại nước ngoài như sau:
- Chuẩn bị 01 hồ sơ bao gồm:
a) 01 Tờ khai đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định
b) Bản gốc giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản chụp nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện
c) Giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự đã Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm chứng nhận
d) 01 bản dịch giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước khác mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ hiểu
e) 01 bản chụp các giấy tờ đã nêu tại điểm c) và điểm d) để lưu tại Cơ quan đại diện.
- Nộp hồ sơ: Tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.
- Cán bộ của cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ và xem xét giải quyết
- Đương đơn có thể nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc nhận qua đường bưu điện.
- Thời gian giải quyết hồ sơ cũng là 01 ngày hoặc không quá 05 ngày làm việc nếu số lượng giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự lớn hơn 10.
Như vậy, những thông tin trên đã giúp các bạn có thêm hiểu biết về hợp pháp hóa lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu. Nếu còn bất cứ băn khoăn nào, hãy nhấc máy lên gọi ngay cho Visa Đất Việt để được giải đáp kịp thời.