Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/ Chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu
Hợp pháp hóa lãnh sự/ Chứng nhận lãnh sự là gì?
Văn bản pháp luật về Hợp pháp hóa/ Chứng nhận lãnh sự:
Thông tư/ Nghị định | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
Nghị định 111/2011/NĐ-CP |
05-12-2011 |
Chính phủ |
Thông tư 01/2012/TT-BNG |
20-03-2012 |
Bộ Ngoại giao |
Thông tư 157/2016/TT-BTC |
24-10-2016 |
Bộ Tài chính |
Thông tư 36/2004/TT-BTC |
26-04-2004 |
Bộ Tài chính |
Đối tượng cần hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự:
- Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự:
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao
Địa chỉ nộp hồ sơ hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự:
-
Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao):
-
Tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
-
Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại nước ngoài:
-
Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự online
Thời gian Hợp pháp hóa lãnh sư/ Chứng nhận lãnh sự:
Cụ thể:
- 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
- không quá 05 ngày làm việc nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên;
- có thể lâu hơn nếu cần kiểm tra tính xác thực của chữ ký, con dấu, chức danh trên giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự.
Kết quả Hợp pháp hóa lãnh sự/ Chứng nhận lãnh sự:
Cấp Tem (hoặc dấu) chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trên giấy tờ, tài liệu.
Chi phí Hợp pháp hóa lãnh sư/ Chứng nhận lãnh sự:
Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định trong thông tư 157/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
-
Phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
-
Phí chứng nhận lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
-
Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 đồng/bản/lần.
-
Phí gửi và nhận hồ sơ qua bưu điện (nếu có): Theo quy định của dịch vụ bưu chính
Thành phần hồ sơ chi tiết:
Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK |
To_Khai_HPH.pdf |
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK |
Mẫu LS.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự/ Chứng nhận lãnh sự:
1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
-
Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
-
Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
-
Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
-
Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
2. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
-
Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
-
Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
-
Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
-
Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
3. Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
a. Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
b. Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:
- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương.
- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
+ Chứng nhận y tế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
c. Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu tại điểm 10.3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
4. Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
- Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
- Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
Nguồn: dichvucong.gov.vn